công nghệ lớp 8 bài 18

+ Đăng ký trực tiếp tại trường, hồ sơ gồm - 1 bản sao học bạ THPT (công chứng) - 1 bản sao bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2018) (công chứng). - 1 bản sao giấy khai sinh (công chứng). - 1 bản sao hộ khẩu thường trú (công chứng). - 1 giấy khám sức khỏe. - 1 bản photo CMND. - 3 hình 3x4 Theo TTHN Giải bài 18 Ứng dụng công nghệ cao trong thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm trồng trọt Giải bài 19 Lập kế hoạch và tính toán chi phí trồng trọt CHỦ ĐỀ 7: TRỒNG TRỌT CÔNG NGHỆ CAO Giải bài Ôn tập Chủ đề 6 Kĩ thuật trồng trọt Giải bài 20 Giới thiệu về trồng trọt công nghệ cao Giải bài 21 Công nghệ trồng cây không dùng đất Bài giảng Gia công (tiếp) 11 trang | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0. Bài giảng Công nghệ lớp 8 - Tiết 37 - Bài 39: Đèn Huỳnh Quang. 18 trang | Lượt xem: 1806 | Lượt tải: 0. Bài Giảng Công Nghệ Lớp 8 - Tạ Hoàng Minh - Bài 33 : An Toàn Điện. 27 trang | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0 Công nghệ 8 Bài 18 Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 18 Giải bài tập Công nghệ 8 Bài 18. ADSENSE. ADMICRO. ADMICRO. XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8. Toán 8. Lý thuyết Toán 8. Giải bài tập SGK Toán 8. Trắc nghiệm Toán 8. Đại số 8 Chương 1. Hình học 8 Chương 1. Ngữ văn 8. Lý thuyết Ngữ Văn 8 5 mẫu Bài phát biểu 20/10 của chính quyền địa phương 2022 hay nhất, Hoatieu xin chia sẻ các mẫu Bài phát biểu 20/10 của chính quyền địa phương hay và ý nghĩa nhất. chịu thương chịu khó đã vươn lên để làm chủ tri thức, khoa học, công nghệ nhưng vẫn không quên đi thiên Lieu De Rencontre La Grande Motte. Vật liệu cơ khíTrắc nghiệm Công nghệ 8 có đáp ánTrắc nghiệm Công nghệ 8 bài 18 gồm các câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ 8 do VnDoc đăng tải nhằm giúp học sinh ôn tập nâng cao kết quả học tập của bản thân trong chương trình học lớp nghiệm Công nghệ 8 bài 15Trắc nghiệm Công nghệ 8 bài 17Trắc nghiệm Công nghệ 8 bài 20Trắc nghiệm Công nghệ 8 kèm theo đáp án được biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học của chương trình SGK Công nghệ lớp 8 nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình tự ôn luyện lý thuyết tại liệu cơ khí được chia thành vật liệu cơ khí và vật liệu phi kim loại là căn cứ vào A. Nguồn gốc vật liệu B. Cấu tạo vật liệu C. Tính chất vật liệu D. Cả 3 đáp án trên 2Vật liệu kim loại được chia làm mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đó là kim loại đen và kim loại cứ vào đâu để phân loại kim loại đen? A. Tỉ lệ cacbon B. Các nguyên tố tham gia C. Cả A và b đều đúng D. Đáp án khác 4Thép có tỉ lệ cacbon A. 2,14 D. ≥ 2,14% Vì > 2,14% là cứ vào cấu tạo và tính chất, gang được chia làm mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đó là gang xám, gang trắng và gang cứ vào cấu tạo và tính chất, thép được chia làm mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đó là thép cacbon và thép hợp chất của kim loại màu là A. Dễ kéo dài B. Dễ dát mỏng C. Chống mài mòn cao D. Cả 3 đáp án trên 8Đâu không phải tính chất kim loại màu? A. Khả năng chống ăn mòn thấp B. Đa số có tính dẫn nhiệt C. Dẫn điện tốt D. Có tính chống mài mòn Vì kim loại có tính chống ăn mòn do vật liệu phi kim được sử dụng rộng rãi là A. Dễ gia công B. Không bị oxy hóa C. Ít mài mòn D. Cả 3 đáp án trên 10Vật liệu cơ khí có mấy tính chất cơ bản? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đó là tính cơ học, vật lí, hóa học và công án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 03/01/2020 Giải Sách bài tập Công nghệ 8 bài 18Giải SBT Công nghệ lớp 8 bài 18 Vật liệu cơ khí được sưu tầm và tổng hợp. Lời giải Sách bài tập công nghệ 8 này sẽ giúp các bạn học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các bạn học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài trang 37 SBT Công nghệ 8Quan sát hình ảnh chiếc xe đạp, kể tên những chi tiết được làm bằng vât liệu gì ở ô dướiLời giảiThépNhômChất dẻoCao suKhung xe, chân chống xe, trục xe, đùi xe, xích xe, nan hoa, hai tay phanh, cọc yên, khung yên sau,…Chắn bùn bánh trước và bánh sauBàn đạp, giỏ xe, bộ phận phản quang sau xe, vỏ tay nắmYên xe, đệm yên sau xe, lốp xe,…Bài trang 38 SBT Công nghệ 8Chủ nhật, Mai ở nhà dọn nhà, bạn đã thu gom được rất nhiều đồ vật không dùng như vỏ lon bia, dép nhựa, vỏ sữa ông thọ, vỏ dây điện, thước nhựa, áo mưa, lốp xe đạp, vòng đệm, giấy, vỏ sữa chua, vỏ chai nước lavie, lưỡi kéo cắt giấy, đai truyền, khung xe đạp. Em hãy giúp bạn Mai phân loại các đồ vật vào ô như sauVật liệu kim loạiVật liệu phi kim loạiLời giảiVật liệu kim loạiVật liệu phi kim loại- Vỏ lon bia- Vỏ sữa ông thọ- Vòng đệm- Lưỡi kéo cắt giấy- Khung xe đạp- Dép nhựa- Vỏ dây điện- Giấy- Thước nhựa- Áo mưa- Lốp xe đạp- Vỏ sữa chua- Vỏ chai nước lavie- Đai truyềnBài trang 38 SBT Công nghệ 8Những nhận định sau đây là đúng hay sai? Điền Đ nếu đúng, S nếu sai vào ô phần chủ yếu của kim loại là Fe và có tỉ lệ cacbon ≤ lệ cacbon càng thấp thì vật liệu càng cứng và ba loại gang gang xám, gang đen và gang 2 loại thép là thép cacbon và thép hợp loại đen dễ kéo dài, dát mỏng, có tính chống mài Al là kim loại dẻo không dẫn điện nhưng cách âm cứng hơn dẻo không bị ăn mòm khi tiếp xúc với muối ănLời giảiĐáp án trang 39 SBT Công nghệ 8Hãy nối các thông tin ở cột A với cột B sao cho chúng đúng với các tính chất cơ bản của vật liệu cơ Tính chất cơ họca. Cho biết khả năng gia công vật chất vật lýb. Khả năng vật liệu chịu được tác dụng hóa học3. Tính chất hóa họcc. Khả năng vật liệu chịu được tác dụng của các lực bên ngoài4. Tính chất công nghệd. Tính chất của vật liệu thể hiện qua các hiện tượng vật lý khi thành phần hóa học của nó không đổie. Khả năng tự thích ứng với những thay đổi của môi trườngLời giảiĐáp án1-c 2-d 3-b 4-aBài trang 39 SBT Công nghệ 8Hình là những di sản văn hóa, cổ vật của nước ta. Em hãy kể tên loại vật liệu làm những di sản văn hóa, cổ vật giảiĐáp ána Trống đồng làm bằng đồngb Chiêng làm bằng đồngc Lưỡi hái làm bằng sắtd Chuông làm bằng đồnge Tiền làm bằng đồngf Mũi tên làm bằng sắt....................................Ngoài Giải SBT Công nghệ lớp 8 bài 18 Vật liệu cơ khí. Các bạn học sinh còn có thể tham khảo các môn Toán, Văn, Anh, Hóa... tài liệu ôn tập lớp 8 mà chúng tôi sưu tầm và đăng tải, mời các bạn tải về tham khảo Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập Công nghệ 8 Bài 18 Vật liệu cơ khí hay, ngắn gọn được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Công nghệ. Trả lời câu hỏi SGK Bài 18 Công Nghệ 8 trang 60, 61, 62, 63 Trả lời câu hỏi Bài 18 trang 60 Công nghệ 8 Qua quan sát chiếc xe đạp, em hãy nêu tên những chi tiết, bộ phận nào của xe được làm bằng kim loại? Lời giải khung xe, mayơ, xích, líp, cổ xe, ... Trả lời câu hỏi Bài 18 trang 61 Công nghệ 8 Em hãy cho biết những sản phẩm dưới đây thường được làm bằng vật liệu gì? Lời giải Sản phẩm Lưỡi kéo cắt giấy Lưỡi cuốc Móc khoá cửa Chảo rán Lõi dây dẫn điện Khung xe đạp Loại vật liệu Thép cacbon chất lượng tốt Thép cacbon chất lượng cao Kim loại đenthép Kim loại màu hợp kim nhôm Đồng, nhôm Kim loại đenthép, kim loại màuđuya ra Trả lời câu hỏi Bài 18 trang 62 Công nghệ 8 Em hãy cho biết những dụng cụ sau đây được làm bằng chất dẻo gì? Lời giải Vật dụng Áo mưa Can nhựa Vỏ ổ cắm điện Vỏ quạt điện Vỏ bút bi Thước nhựa Loại chất dẻo Chất dẻo nhiệt Chất dẻo nhiệt Chất dẻo nhiệt rắn Chất dẻo nhiệt rắn Chất dẻo nhiệt rắn Chất dẻo nhiệt rắn Trả lời câu hỏi Bài 18 trang 62 Công nghệ 8 Hãy kể tên các sản phẩm cách điện làm bằng cao su Lời giải Săm, lốp, ống dẫn, đai truyền, vòng đệm ... Trả lời câu hỏi Bài 18 trang 63 Công nghệ 8 Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng và nhôm Lời giải Thép Đồng Nhôm Tính dẫn điện Kém Cao nhất trong 3 kim loại trên Dân điện hơn thép kém đồng Tính dẫn nhiệt Kém nhất Cao nhất trong 3 kim loại Cao hơn thép và thấp hơn đồng Giải bài tập SGK Bài 18 Công Nghệ lớp 8 Câu 1 trang 63 Công nghệ 8 Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất? Lời giải - Vật liệu cơ khí có 4 tính chất cơ bản cơ tính, lí tính, hoá tính và tính công nghệ. - Tính công nghệ có ý nghĩa cho biết khả năng gia công của vật liệu như tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt Câu 2 trang 63 Công nghệ 8 Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại màu và kim loại đen Lời giải - Kim loại dễ bị ăn mòn bởi muối, axit, dễ bị ôxi hoá … dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường hơn so với phi kim loại; khối lượng riêng thường lớn hơn, tính cứng cao hơn - Vật liệu phi kim loại có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn kim loại - Kim loại đen thành phần chủ yếu là Fe và C gang và thép. Kim loại màu hầu hết kim loại còn lạiđồng, nhôm Câu 3 trang 63 Công nghệ 8 Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng Lời giải * Vật liệu kim loại - Kim loại đen + Thép cacbon loại thường chủ yếu dùng trong xây dựng và kết cấu cầu đường + Thép cacbon chất lượng tốt dùng làm dụng cụ gia đình và chi tiết máy - Kim loại màu dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất đồ dùng gia đình, chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện * Vật liệu phi kim loại phổ biến là chất dẻo và cao su - Chất dẻo làn, rổ, cốc, can, dép, ổ đỡ, ... - Cao su săm, lốp, ống dẫn, đai truyền, vòng đệm Lý thuyết Công Nghệ Bài 18 lớp 8 I. Các vật liệu cơ khí phổ biến Căn cứ vào nguồn gốc, cấu tạo, tính chất để chia nhóm vật liệu cơ khí. 1. Vật liệu kim loại Kim loại là vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ khá cao trong thiết bị, máy và được phân loại theo sơ đồ sau a Kim loại đen Thành phần chủ yếu của kim loại đen là sắt và cacbon. Tỉ lệ cácbon trong vật liệu > 2,14% thì gọi là gang, tỉ lệ cacbon trong vật liệu < 2,14% thì gọi là thép. Tỉ lệ các bon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn. Gang được phân làm 3 loại Gang xám, gang trắng và gang dẻo. Thép thép cacbon và thép hợp kim. b Kim loại màu Kim loại màu thường dùng ở dạng hợp kim. Có 2 loại chính - Đồng và hợp kim của đồng. - Nhôm và hợp kim của nhôm. Tính chất dễ kéo dài, dễ dát mỏng, có tính mài mòn, tính chống ăn mòn cao, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt … Công dụng sản xuất đồ dựng gia đình, chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện … Ưu điểm dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. ít bị ôxy hoá hơn kim loại đen, dễ rán mỏng và kéo dài ... Nhược điểm kém cứng, giá thành cao hơn kim loại đen. Đồng và nhôm được dùng nhiều trong công nghệ truyền tải điện năng và các thiết bị điện dân dụng. 2. Vật liệu phi kim loại Dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Dễ gia công, không bị ôxy hoá, ít mài mòn. a Chất dẻo Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, mỏ dầu, dầu mỏ, than đá … Chất dẻo được chia làm hai loại - Chất dẻo nhiệt nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ dẻo, không dẫn điện không bị ô xi hóa, ít bị hóa chất tác dụng… dùng làm dụng cụ gia đinh làn, rổ, cốc, can, dép … - Chất dẻo rắn được hóa rắn ngay sau khi ép dưới áp suất, nhiệt độ gia công. Tính chịu được nhiệt độ cao, độ bền cao, nhẹ, không dẫn điện, không dẫn nhiệt. Làm bánh răng ổ đỡ, vỏ bút, vỏ thiết bị điện đồ dùng điện … b Cao su Là vật liệu dẻo, đàn hồi khả năng giảm chấn tốt, cách điện, cách âm tốt. Gồm 2 loại - Cao su tự nhiên. - Cao su nhân tạo. Công dụng Cao su dùng làm dây cáp điện, săm lốp, đai truyền, ống dẫn, vòng đệm, vật liệu cách điện ... II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí 1. Tính chất cơ học Biểu thị khả năng của vật liệu chịu được tác dụng các lực bên ngoài. Tính chất cơ học bao gồm tính cứng, tính dẻo, tính bền. 2. Tính chất vật lí Là những tính chất của vật liệu thể hiện qua các hiện tượng vật lí khi thành phần hoá học của nó không đổi như Nhiệt nóng chảy, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, khối lượng riêng. 3. Tính chất hoá học Cho biết khả năng vật liệu chịu được tác dụng hoá học trong các môi trường, như tính chịu axit và muối, tính chống ăn mòn, … 4. Tính chất công nghệ Cho biết khả năng gia công của vật liệu như tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt, … CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập SGK Công nghệ 8 Bài 18 Vật liệu cơ khí ngắn gọn, hay nhất file pdf hoàn toàn miễn phí. YOMEDIA Trong cuộc sống đang phát triển, ở đâu ta cũng thấy có mặt của sản phẩm cơ khí, tất cả các sản phẩm đó đều được làm ra từ các vật liệu cơ khí. Bài học mới sẽ giúp các em tìm hiểu như thế nào là vật liệu cơ khí? Dưới đây là nội dung bài học, mời các em cùng theo dõi - Bài 18 Vật liệu cơ khí. Tóm tắt lý thuyết Các vật liệu cơ khí phổ biến. Vật liệu bằng kim loại Căn cứ vào nguồn gốc,cấu tạo, tính chất để chia nhóm vật liệu cơ khí . a. Kim loại đen. Nếu tỷ lệ cácbon trong vật liệu ≤2,14% thì gọi là thép và > 2,14% là gang. Tỷ lệ các bon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn. Gang được phân làm 3 loại Gang xám, gang trắng và gang dẻo. b. Kim loại màu. Các kim loại còn lại Cu, Al,Zn, Sn, Pb...... Kim loại màu thường dùng ở dạng hợp kim. Có 2 loại chính Đồng và hợp kim của đồng Nhôm và hợp kim của nhôm Tính chất dễ kéo dài, dễ dát mỏng, có tính mài mòn, tính chống ăn mòn cao, tớnh dẫn điện, dẫn nhiệt tốt… Công dụng sản xuất đồ dựng gia đình, chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện… Ưu điểm dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. ít bị ôxy hoá hơn kim loại đen, dễ rán mỏng và kéo dài.... Nhược điểm kém cứng , giá thành cao hơn kim loại đen. Đồng và nhôm được dùng nhiều trong công nghệ truyền tải điện năng và các thiết bị điện dân dụng. Vật liệu phi kim Dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Dễ gia công, không bị ôxy hoá, ít mài mòn a. Chất dẻo. Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, mỏ dầu , dầu mỏ, than đá… Chất dẻo được chia làm hai loại Chất dẻo nhiệt nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ dẻo, không dẫn điện không bị ô xi hóa, ít bị hóa chất tác dụng…dùng làm dụng cụ gia đinh làn, rổ, cốc,can, dép… Chất dẻo rắn được hóa rắn ngay sau khi ép dưới áp suất, nhiệt độ gia công. Tính chịu được nhiệt độ cao, độ bền cao, nhẹ, không dẫn điện, không dẫn nhiệt. Làm bánh răng ổ đỡ, vỏ bút, vỏ thiết bị điện đồ dùng điện… b. Cao su. Là vật liệu dẻo, đàn hồi khả năng giảm chấn tốt, cách điện, cách âm tốt Gồm 2 loại Cao su tự nhiên Cao su nhân tạo Công dụng Cao su dùng làm dây cáp điện, săm lốp, đai truyền, ống dẫn,vòng đệm, vật liệu cách điện... Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí Tính chất cơ học. Tính cứng Tính dẻo Tính bền Tính chất vật lý. Nhiệt nóng chảy Tính dẫn điện Tính dẫn nhệt Khối lượng riêng Tính chất hoá học. Tính chịu axít Tính chống ăn mòn Tính chất công nghệ. Khả năng gia công của vật liệu Các loại máy gia dụng ứng dụng vật lý – hóa học Bài tập minh họa Bài 1 Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất ? Hướng dẫn giải Tính chất cơ học Tính cứng, tính dẻo, tính bền,… Tính chất vật lí Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng,… Tính chất hoá học Tính chịu axít, muối, tính chống ăn mòn,… Tính chất công nghệ Tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt,… Ý nghĩa của tính công nghệ trong sản xuất dựa vào tính công nghệ để lựa chọn phương pháp gia công hợp lí, đảm bảo năng suất và chất lượng Bài 2 Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại ,giữa kim loại đen và kim loại màu ? Hướng dẫn giải Kim loại dễ bị ăn mòn bởi muối, axít, dễ bị ôxi hóa,... dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường hơn so với phi kim loại ; khối lượng riêng thường lớn hơn phi kim loại, tính cứng cao hơn,... Kim loại đen thành phần chủ yếu là Fe và C gang, thép. Kim loại màu hầu hêt các kim loại còn lại đồng, nhôm,... So với gang, thép thì đồng, nhôm kém cứng hơn, dẻo hơn, dễ biến dạng hơn, "nhẹ" hơn, không giòn như gang,... Bài 3 Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng ? Hướng dẫn giải Các vật liệu cơ khí phổ biến Vật liệu kim loại Kim loại đen, thép cacbon thường chứa nhiều tạp chất dùng chủ yếu trong xây dựng và kết cấu cầu đường. Thép cacbon chất lượng tốt hơn thường làm dụng cụ gia đinh và chi tiết máy. Kim loại màu được dùng nhiều trong công nghiệp như sản xuất đồ dùng gia đình , chế tạo chi tiết máy , làm vật liệu dẫn điện ... Vật liệu phi kim loại được sử dụng rất rộng rãi, dùng phổ biến trong cơ khí là cất dẻo, cao su . Chất dẻo được dùng nhiều trong sản xuất dụng cụ gia đình như làn , rổ, cốc ,can ,dép ... Cao su được dùng làm săm, lốp, ống dẫn, đai truyền, sản phẩm cách điện ... 3. Luyện tập Bài 18 Công Nghệ 8 Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau Nhận biết được vật liệu kim loại màu, kim loại đen thành phần, tỷ lệ các bon, các loại vật liệu thép. Nhận biết được vật liệu phi kim loại đặc điểm, tính chất, công dụng của chất dẻo, cao su. Trình bày được tính chất của vật liệu cơ khí và ứng dụng của nó trong chế tạo cơ khí tính chất cơ học, vật lý, hóa học và tính công nghệ. Trắc nghiệm Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. A. Nguồn gốc B. Cấu tạo C. Tính chất D. Tất cả các yếu tố trên A. Là kim loại đen có tỷ lệ cácbon trong vật liệu ≤2,14% B. Là kim loại đen có tỷ lệ cácbon trong vật liệu > 2,14%. C. Là kim loại màu có tỷ lệ cácbon trong vật liệu ≤2,14% D. Là kim loại màu có tỷ lệ cácbon trong vật liệu > 2,14%. Câu 3-5 Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! Bài tập SGK và Nâng cao Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 8 Bài 18 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 63 SGK Công nghệ 8 Bài tập 2 trang 63 SGK Công nghệ 8 Bài tập 3 trang 63 SGK Công nghệ 8 4. Hỏi đáp Bài 18 Chương 3 Công Nghệ 8 Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập! ZUNIA9 ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8 YOMEDIA

công nghệ lớp 8 bài 18